Đăng nhập
/
Đăng ký
Điểm khác nhau giữa CSS và CSS3?
{{FormatNumbertoThousand(model.total_like)}} lượt thích
13.514 lượt xem
Html/CSS
basic
Một số tính năng nổi bật được bổ sung thêm trong CSS3:
animation
: Xác định chuyển động của một thành phần
appearance
: Định dạng cho thành phần trông như giao diện chuẩn gần với người dùng.
backface-visibility
: Xác định bề mặt sau của thành phần khi thực hiện một chuyển động xoay.
background-clip
: Xác định vùng background được cắt bớt theo vùng được giới hạn.
background-origin
: Xác định giá trị tương đối của background giới hạn theo vùng giới hạn.
background gradient
: Tạo màu sắc cho background theo biên độ giảm dần đều.
multiple background
: Sử dụng để khai báo nhiều background khác nhau trong cùng một tag.
border-image
: Dùng để định dạng các border bằng hình ảnh.
border-radius
: Dùng để định dạng các dạng bo góc của border.
box-align
: Xác định vị trí cho thành phần thoe chiều dọc hoặc theo chiều thẳng đứng.
box-direction
: Xác định hướng cho thành phần.
box-flex
: Xác định sự ưu tiên linh hoạt theo các thành phần khác.
box-ordinal-group
: Cho biết thứ tự ưu tiên của các thành phần.
box-orient
: Xác định thành phần theo mép rìa của thành phần.
box-sizing
: Xác định lại chiều rộng và chiều cao của thành phần.
box-shadow
: Định dạng bóng cho thành phần.
column
: Dùng để chia nội dung thành phần thành nhiều cột khác nhau.
@font-face
: Định dạng các dạng font chữ khác nhau theo các dạng font riêng.
font-size-adjust
: Dùng để định dạng điều chỉnh cho font chữ, độ lớn của chữ được thể hiện bởi phép nhân.
@keyframes
: Dùng để điều khiển diễn biến một hoạt động của thành phần, được dùng kèm với thuộc tính animation
nav
: Di chuyển qua lại giữa các thành phần điều hướng (navigate) bằng ác di chuyển các phím mũi tên
opacity
: Hiển thị cấp độ trong suốt cho thành phần.
perspective
: Cho ta thấy được chiều sâu của thành phần trong khai báo 3D.
perspective-origin
: Định nghĩa trục quay cho thành phần sử dụng perspective.
resize
: Định dạng cho vùng nội dung mà người dụng có thể thay đổi được kích thước.
text-justify
: Tăng hoặc giảm khoảng cách giữa các từ và giữa các ký tự sao cho dàn đều thành phần.
text-overflow
: Xác định vùng text được cắt bớt.
text-shadow
: Xác định đổ bóng cho text.
transform
: Xác định một quá trình chuyển đổi khi có một hành động.
word-break
: Sẽ làm cho những hữ trong một từ không còn là một thể thống nhất, nghĩa là có thể xuống dòng bất cứ vị trí nào trong từ.
word-wrap
: Sẽ làm cho những từ dài xuống hàng mà không làm vỡ layout.
Câu hỏi tiếp theo:
Thuộc tính “opacity” được dùng làm gì?
Chia sẻ Facebook
Các câu hỏi khác
Giải thích CSS box model và các thành phần bố cục trong nó?
Web Components là gì?
Accessibility và ARIA role có ý nghĩa gì trong một ứng dụng web?
IndexedDB là gì?
Làm thế nào để tạo khoá công khai (public key) trong HTML?
Bạn sẽ chọn sử dụng svg hay canvas cho trang web của mình?
WebP là gì?
Bạn phải lưu ý những điều gì khi phát triển các trang web đa ngôn ngữ?
Tại sao bạn sử dụng thuộc tính “srcset” trong thẻ <img>? Giải thích quy trình mà trình duyệt sử dụng khi đánh giá nội dung của thuộc tính này.
Progressive rendering là gì?
Blog
JavaScript - Runtime - Execution Context
Di chuyển một số để phép tính 62-63 = 1 đúng
Sinh viên IT cần trang bị gì khi tìm việc
Làm sao để lặp qua mảng một cách hiệu quả trong Reactjs
7 giây gây ấn tượng với nhà tuyển dụng: Cách viết CV bách phát bách trúng
Hãy kể về kinh nghiệm làm việc của bạn
Reactjs - Học Reactjs trong 8 phút
Các bước để phỏng vấn thành công
ES6 - Khi nào chúng ta không nên dùng Arrow Function?
ES6 - Giới thiệu chi tiết Arrow Function trong Javascript
{{login.error}}
Quên mật khẩu?
ĐĂNG NHẬP
Tạo tài khoản ngay!